Nếu như bạn chọn cách làm web/ blog theo serie hướng dẫn tạo web trên VPS thì mình tin chắc, bài viết này sẽ rất hữu ích với bạn !
Bởi trong bài viết này mình sẽ liệt kê ra những lệnh thường dùng nhất trong VPS, mà các bạn biết rồi đó, để quản lý VPS thì bắt buộc chúng ta phải biết được một số lệnh cơ bản, không cần nhiều nhưng những lệnh thường dùng thì bạn cần phải nắm được.
I. Các lệnh thường dùng trong VPS
#1. Lệnh đổi mật khẩu trên VPS
passwd
#2. Lệnh khởi động lại VPS
reboot
#3. Lệnh tắt VPS
poweroff
#4. Lệnh di chuyển đến một thư mục bất kỳ trên VPS
cd đường-dẫn-thư-mục
#5. Lệnh tạo thư mục mới trên VPS
mkdir đặt-tên-thư-mục
Ví dụ mình dùng lệnh mkdir cachtaoblog => lúc này mình sẽ có một thư mục mới có tên là cachtaoblog
#6. Lệnh nén 1 thư mục hoặc 1 file bất kỳ bằng file zip
+) Nếu bạn muốn nén cả một thư mục với định dạng *.zip thì bạn dùng lệnh:
zip -r đặt-tên-file-nén.zip file-hoặc-thư-mục-cần-nén
Ví dụ mình muốn nén thư mục có tên cachtaoblog với định dạng *.zip thì mình sẽ sử dụng lệnh zip -r cachtaoblog.zip cachtaoblog
+) Nếu bạn muốn nén một số file trong một thư mục với định dạng .zip thì bạn dùng lệnh:
zip –r đặt-tên-file-nén.zip tên-file-cần-nén-1.php tên-file-cần-nén-2.php tên-file-cần-nén-3.txt
#7. Lệnh giải nén file *.zip
unzip tên-file-hoặc-thư-mục-cần-giai-nén
#8. Lệnh giải nén file .tar.gz
tar -zxvf tên-file.tar.gz
Hoặc: tar -czvf ten-file.tar.gz đường-dẫn-đến-file-hoặc-thư-mục-cần-nén
#9. Lệnh giải nén file .tar
tar -xvf tên-file-nén.tar
#10. Lệnh tạo file có định dạng .tar.gz
tar –zcf đặt-tên-file-nén.tar.gz tên-file-cần-nén-1.php tên-file-cần-nén-2.php tên-file-cần-nén-3.txt
#11. Lệnh tạo file có định dạng .tar
+) Nếu bạn muốn nén cả một thư mục với định dạng *.tar thì bạn dùng lệnh:
tar -zcf đặt-tên-file.tar tên-thư-mục-cần-nén
+) Nếu bạn muốn nén một số file trong một thư mục với định dạng .tar thì bạn dùng lệnh:
tar –zcf đặt-tên-file-nén.tar tên-file-cần-nén-1.php tên-file-cần-nén-2.php tên-file-cần-nén-3.txt
#12. Lệnh nén file bằng gzip (định dạng gz)
gzip tên-file-hoặc-thư-mục-cần-nén
#13. Lệnh giải nén file gzip
gzip -d tên-file-cần-giải-nén
#14. Lệnh backup (sao lưu) Database
mysqldump -u [user name] -p [tên-database] > đặt-tên-file.sql
NOTE: Những phần mình bôi màu xanh bạn hãy nhập thông tin tương ứng của bạn vào.
#15. Lệnh Restore (phục hồi) Database
mysqldump -u [username] -p [tên-database] < tên-file.sql
NOTE: Những phần mình bôi màu xanh bạn hãy nhập thông tin tương ứng của bạn vào.
#16. Lệnh Restart lại Nginx
systemctl restart nginx
#17. Lệnh Stop và Start Nginx
systemctl stop nginx
systemctl start nginx
#18. Lệnh Stop và Start php-fpm
systemctl stop php-fpm
systemctl start php-fpm
#19. Lệnh Restart sshd
systemctl restart sshd
#20. Lệnh theo dõi tình trạng hệ thống
top
#21. Lệnh kiểm tra thông số RAM
free -h
free -m
#22. Lệnh kiểm tra ổ cứng HDD
df -h
#23. Lệnh kiểm tra phiên bản hệ điều hành hiện tại
cat /etc/redhat-release (dành cho CenOS)
lsb_release -a (dành cho Ubuntu)
#24. Lệnh kiểm tra CPU
cat /proc/cpuinfo (3 thông số quan trọng bạn cần chú ý là processor, loại CPU model name và tốc độ CPU cpu MHz)
II. Danh sách các lệnh VPS thường dùng
STT | LỆNH | CHỨC NĂNG |
---|---|---|
1 | halt | Dừng VPS |
2 | shutdown | Tắt VPS |
3 | clear | Lệnh làm sạch cửa sổ dòng lệnh |
4 | apt-get | Cài đặt, nâng cấp hoặc gỡ một phần mềm ra khỏi VPS |
5 | cd | Di chuyển qua lại các folder |
6 | cd / | Di chuyển về thư mục gốc của VPS |
7 | cd .. | Di chuyển đến thư mục cha |
8 | cat | Hiển thị và kết hợp các file |
9 | adduser | Thêm một người dùng vào VPS |
10 | cp | Lệnh Copy Ví dụ mình muốn khi copy thì file cũ vẫn được giữ nguyên. Lệnh: cp [filename] [new filename] |
11 | logout | Đăng xuất ra khỏi VPS |
12 | rm | Xóa một file hoặc folder Lệnh: rm [file name] |
13 | sudo | Gọi các lệnh đặc quyền của user root, nó được đặt trước lệnh |
14 | ls | Lệnh hiển thị danh sách các file có trong thư mục. Ví dụ: ls tên-thư-mục |
15 | chmod | Phân quyền cho file hoặc thư mục. Lệnh: chmod [permission type] [file/folder name] Ví dụ: chmod 777 wp-config.php |
16 | touch | Tạo mới một file |
17 | rmdir | Xóa một directory |
18 | mv | Di chuyển và đổi tên file/ thư mục. Ví dụ mình muốn khi di chuyển thì file cũ sẽ bị xóa và chuyển sang thư mục mới. Lệnh: mv [old filename] [new filename] |
19 | nano | Mở trình editor đơn giản |
20 | nginx -v | Kiểm tra phiên bản Nginx |
21 | nginx -t | Kiểm tra cấu hình Nginx |
22 | pwd | Hiển thị đường dẫn thư mục hiện tại |
23 | ls *.php | Hiển thị toàn bộ file *.PHP |
24 | exit | Tắt kết nối SSH |
25 | date | Hiển thị ngày và giờ hiện tại |
III. Lời kết
Okay, trên đây là toàn bộ các lệnh trong VPS thường dùng nhất, tất nhiên là sẽ còn nhiều lệnh khác nữa nhưng sẽ ít dùng hơn, vậy nên mình sẽ không liệt kê ở trong bài viết này để tránh bị ngợp 😀
Mình cũng không nhớ được nhiều lệnh (vì lâu lâu mới dùng đến :D) nên bài viết này coi như là một post nhật ký online, để lưu lại những gì quan trọng đối với mình. Bạn cũng nên note lại bài viết này, chắc chắn là nó sẽ giúp ích cho bạn (nếu bạn đang học cách sử dụng VPS).
Hi vọng là bài viết sẽ hữu ích với bạn, chúc các bạn sớm làm chủ được VPS nhé ^^ !
Kiên Nguyễn: https://cachtao.blog/